Affichage des résultats 1 à 2 sur 2

Discussion: le code barre au vietnam

  1. #1
    Invité Avatar de luatvietan
    Date d'inscription
    décembre 2011
    Messages
    2

    Thumbs up le code barre au vietnam

    GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG (WORK PERMIT)

    Ngày 17 tháng 6 năm 2011 Chính phủ đă ban hành Nghị định số 46/2011/NĐ-CP, sửa đổi, bổ sung một số điều về quản lư người nước ngoài làm việc tại Việt Nam. Theo quy định này, Chỉnh phủ đă có sự điều chỉnh rất lớn về vấn đề cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại các Doanh nghiệp và tổ chức của Việt Nam.

    Điều kiện trước khi tuyển dụng người lao động nước ngoài
    1.Trước khi tuyển người nước ngoài ít nhất 30 (ba mươi) ngày, người sử dụng lao động phải thông báo nhu cầu tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người nước ngoài trên ít nhất 01 (một) số báo Trung ương và ít nhất 01 (một) số báo địa phương bằng một trong các h́nh thức là báo viết, báo nói, báo h́nh hoặc báo điện tử về các nội dung: số lượng người cần tuyển, vị trí công việc, tŕnh độ chuyên môn, mức lương và các khoản thu nhập khác, điều kiện làm việc và một số nội dung khác nếu người sử dụng lao động yêu cầu.
    2.Trường hợp người sử dụng lao động tuyển người nước ngoài thông qua tổ chức giới thiệu việc làm hoặc trường hợp người nước ngoài vào Việt Nam làm việc trong các trường quốc tế thuộc phạm vi quản lư của các cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài, các tổ chức quốc tế liên chính phủ tại Việt Nam th́ không phải thông báo nhu cầu tuyển lao động trên báo Trung ương và địa phương theo quy định nêu trên.

    Những Doanh nghiệp, tổ chức được sử dụng lao động người nước ngoài


    1. Doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư;
    2. Các nhà thầu (thầu chính, thầu phụ) nước ngoài nhận thầu tại Việt Nam;
    3. Văn pḥng đại diện, chi nhánh của các tổ chức kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hoá, thể thao, giáo dục, y tế;
    4. Các tổ chức chính trị - xă hội, tổ chức chính trị xă hội - nghề nghiệp, tổ chức xă hội, tổ chức xă hội - nghề nghiệp; tổ chức phi chính phủ;
    5. Các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước;
    6. Các cơ sở y tế, văn hoá, giáo dục, thể thao được cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập;
    7. Văn pḥng dự án nước ngoài hoặc quốc tế tại Việt Nam;
    8. Văn pḥng điều hành của bên hợp danh nước ngoài theo hợp đồng hợp tác kinh doanh tại Việt Nam;
    9. Các tổ chức hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam;
    10. Hợp tác xă, Liên hiệp Hợp tác xă thành lập, hoạt động theo Luật Hợp tác xă.
    11. Các doanh nghiệp, tổ chức nói trên sau đây gọi chung là người sử dụng lao động.
    12. Hội, hiệp hội doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;
    13. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được cơ quan có thẩm quyền cho phép hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật Việt Nam.

    Những người lao động sau đây làm việc tại Việt Nam cần phải xin cấp giấy phép lao động (Work Permit):


    1. Thực hiện hợp đồng lao động với doanh nghiệp, tổ chức tại Việt Nam theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam;
    2. Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp có hiện diện thương mại tại Việt Nam (Trừ người nước ngoài làm Trưởng Văn pḥng đại diện, Trưởng Văn pḥng dự án hoặc người nước ngoài được tổ chức phi chính phủ nước ngoài ủy nhiệm đại diện cho các hoạt động tại Việt Nam);
    3. Thực hiện các loại hợp đồng về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hoá, thể thao, giáo dục, y tế;
    4. Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng;
    5. Chào bán dịch vụ;
    6. Người nước ngoài đại diện cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam.

    Những trường hợp không phải xin cấp giấy phép lao động


    1. Người nước ngoài vào Việt Nam làm việc với thời hạn dưới 03 (ba) tháng;
    2. Người nước ngoài là thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
    3. Người nước ngoài là chủ sở hữu của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;
    4. Người nước ngoài là thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần;
    5. Người nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện chào bán dịch vụ;
    6. Người nước ngoài vào Việt Nam làm việc để xử lư các trường hợp khẩn cấp như: những sự cố, t́nh huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia
    7. Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lư được có thời gian trên 03 (ba) tháng th́ hết 03 (ba) tháng làm việc tại Việt Nam, người nước ngoài phải làm thủ tục đăng kư cấp giấy phép lao động theo quy định tại Nghị định này;
    8. Luật sư nước ngoài đă được Bộ Tư pháp cấp giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
    9. Người nước ngoài làm Trưởng Văn pḥng đại diện, Trưởng Văn pḥng dự án hoặc người nước ngoài được tổ chức phi chính phủ nước ngoài ủy nhiệm đại diện cho các hoạt động tại Việt Nam;
    10. Người nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp, thuộc phạm vi các ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới của 11 ngành dịch vụ bao gồm: dịch vụ kinh doanh; dịch vụ thông tin; dịch vụ xây dựng, dịch vụ giáo dục, dịch vụ y tế...
    11. Người nước ngoài vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dơi đánh giá, quản lư và thực hiện chương tŕnh, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đă kư kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài;
    12. Người nước ngoài đă được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;
    13. Các trường hợp khác theo quy định của chính phủ.

    Hồ sơ xin cấp giấy phép lao động bao gồm:


    1. Phiếu đăng kư dự tuyển lao động của người nước ngoài theo mẫu quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xă hội;
    2. Phiếu lư lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người nước ngoài cư trú ở nước ngoài khi đến Việt Nam cấp. Trường hợp người nước ngoài hiện đă cư trú tại Việt Nam từ đủ 06 (sáu) tháng trở lên th́ chỉ cần phiếu lư lịch tư pháp do Sở Tư pháp nơi người nước ngoài đang cư trú cấp;
    3. Giấy chứng nhận sức khỏe được cấp ở nước ngoài hoặc giấy chứng nhận sức khỏe được cấp ở Việt Nam theo quy định của Bộ Y tế;
    4. Chứng nhận về tŕnh độ chuyên môn, kỹ thuật cao của người nước ngoài.
    Đối với một số nghề, công việc, việc chứng nhận về tŕnh độ chuyên môn, kỹ thuật cao của người nước ngoài có thể thay thế bằng các giấy tờ sau đây:
    - Giấy công nhận là nghệ nhân những ngành nghề truyền thống do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp đối với người nước ngoài là nghệ nhân những ngành nghề truyền thống.
    - Bản xác nhận hoặc các giấy phép lao động hoặc các bản hợp đồng lao động xác định có ít nhất 05 (năm) kinh nghiệm trong nghề nghiệp, trong điều hành sản xuất, quản lư và phù hợp với vị trí công việc mà người nước ngoài dự kiến sẽ đảm nhận. Bản xác nhận ít nhất 05 (năm) kinh nghiệm nêu trên do các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức mà người nước ngoài đă làm việc xác nhận.
    - Bản liệt kê các câu lạc bộ bóng đá mà cầu thủ đó đă tham gia thi đấu và phải có chứng nhận của câu lạc bộ mà cầu thủ đó đă tham gia thi đấu liền trước đó đối với cầu thủ bóng đá.
    - Bằng lái máy bay vận tải hàng không do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với phi công nước ngoài.
    - Giấy phép bảo dưỡng tàu bay do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với người nước ngoài làm công việc bảo dưỡng tàu bay.
    - Các trường hợp khác theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
    5. 03 (ba) ảnh màu (kích thước 3cm x 4cm, đầu để trần, chụp chính diện, rơ mặt, rơ hai tai, không đeo kính, phông ảnh màu trắng), ảnh chụp không quá 06 (sáu) tháng tính từ thời điểm người nước ngoài nộp hồ sơ.
    6. Đối với các giấy tờ quy định nêu trên mà bằng tiếng nước ngoài th́ phải dịch ra tiếng Việt và công chứng theo quy định của pháp luật Việt Nam.



    Liên hệ Công ty luật - Văn pḥng luật sư Việt An



    Công ty luật - Văn pḥng luật sư Việt An
    Địa chỉ : Số 9 Ngơ 8 Liễu Giai Ba Đ́nh Hà Nội
    Điện thoại : 04 37346869 - Fax : 04 37346879



    Mobile : 09 33 11 33 66
    Email: [email protected]

    Luật sư : Đỗ Thị Thu Hà
    Email : [email protected]

  2. # ADS
    Circuit publicitaire
    Date d'inscription
    Toujours
    Messages
    Plusieurs
     

  3. #2
    Le Việt Nam est fier de toi Avatar de DédéHeo
    Date d'inscription
    août 2006
    Localisation
    Halong Hanoi
    Messages
    7 800

    Thumbs up le code barre au vietnam

    La loi sur les permis de travail pour les Etrangers présenté par un avocat de Hanoi

Informations de la discussion

Utilisateur(s) sur cette discussion

Il y a actuellement 1 utilisateur(s) naviguant sur cette discussion. (0 utilisateur(s) et 1 invité(s))

Discussions similaires

  1. Tous les Habits du Monde Vietnam dress code
    Par DédéHeo dans le forum La Culture au Vietnam
    Réponses: 1
    Dernier message: 02/12/2011, 15h27

Les tags pour cette discussion

Règles de messages

  • Vous ne pouvez pas créer de nouvelles discussions
  • Vous ne pouvez pas envoyer des réponses
  • Vous ne pouvez pas envoyer des pièces jointes
  • Vous ne pouvez pas modifier vos messages
  •  
A Propos

Forumvietnam.fr® - Forum vietnam® est le 1er Forum de discussion de référence sur le Vietnam pour les pays francophones. Nous avons pour objectif de proposer à toutes les personnes s'intéressant au Viêt-Nam, un espace de discussions, d'échanges et d'offrir une bonne source d'informations, d'avis, et d'expériences sur les sujets qui traversent la société vietnamienne.

Si vous souhaitez nous contacter, utilisez notre formulaire de contact


© 2021 - Copyright Forumvietnam.fr® - Tous droits réservés
Nous rejoindre